Quỳnh Thu
Member
- Tham gia
- 25/8/22
- Bài viết
- 94
- Điểm tương tác
- 0
Với sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt trên thị trường đã gây sức ép đối với doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm chất lượng ngày càng tốt, giá cả ngày càng hợp lý đến người tiêu dùng. Cùng với việc toàn cầu hóa ngày càng sâu rộng, Chính phủ minh bạch hóa thông tin và đơn giản hóa các thủ tục hỗ trợ thông thương, nhiều doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm hiện nay ngày nay cân nhắc và tiến hành việc nhập khẩu mỹ phẩm trực tiếp từ nước ngoài, thay vì mua lại mỹ phẩm từ các nhà nhập khẩu. Tại bài viết này, Igmp Việt Nam hướng đến một số chính sách thường gặp của doanh nghiệp đang cân nhắc hoặc mới nhập khẩu mỹ phẩm.
1. Hồ sơ công bố mỹ phẩm
- Hồ sơ công bố mỹ phẩm bao gồm
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp
+ Phiếu công bố lưu hành mỹ phẩm
+ Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS
+ Giấy ủy quyền của chủ sở hữu cho Doanh nghiệp nhập khẩu
+ Bản thành phần phần trăm sản phẩm mỹ phẩm
+ Thông tin chi tiết về sản phẩm
2. Mã hs và thuế nhập khẩu mỹ phẩm
Mã HS (HS – Harmonized Commodity Description and Coding System) – là mã phân loại của hàng hóa được quốc tế quy chuẩn, dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa
Để xác định được đúng chính sách, các loại thuế , thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm, việc đầu tiên chúng ta phải xác định thành phần cấu tạo thực tế, kết quả giám định tại Cục kiểm định của Hải quan của sản phẩm để xác định được mã HS của mỹ phẩm muốn nhập khẩu. Hầu hết các mặt hàng mỹ phẩm nhập khẩu về Việt Nam có mã số hàng hóa thuộc tiểu mục 3304“Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân” và 3401 “sản phẩm làm sạch”.
3. Mã hs và thuế nhập khẩu mỹ phẩm
Mặt hàng Mỹ phẩm cũng được áp dụng Thuế Giá trị gia tăng (VAT) : 10% của Việt Nam và các mức thuế suất khác nhau tùy thuộc vào quốc gia muốn nhập khẩu.Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của mỹ phẩm hiện hành là dao động từ 10% đến 27%.
Các mặt hàng mỹ phẩm đều phải đóng 2 loại thuế dưới đây để lấy được hàng ra khi hàng đã ở bến cảng/ sân bay
Thuế nhập khẩu: Tiền thuế nhập khẩu phải nộp = Giá trị hàng x thuế suất nhập khẩu
Giá trị hàng hay trị giá hải quan: là giá trị lô hàng khi bạn khai báo làm thủ tục hải quan.
Thuế suất nhập khẩu: tính bằng phần trăm (%) dựa trên Biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất của Bộ tài chính ban hành
Để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, bạn cần có C/O form VK hoặ C/O form AK hoặc C/O form E. Tùy thị trường Quý doanh nghiệp muốn nhập khẩu mỹ phẩm, Logistics Solution tư vấn C/O form phù hợp
Thuế GTGT (VAT): Tiền thuế VAT = (Giá trị lô hàng + thuế nhập khẩu) x 10%
4. Thủ tục hải quan
Sau khi đã hoàn thiện Thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu, Quý Doanh nghiệp bắt đầu vận chuyển đơn hàng về tới Cảng. Hàng hóa nhập cảng . Quý doanh nghiệp cần làm khai báo và làm thủ tục thông quan Hải quan. Hàng hóa mỹ phẩm hay bị kiểm hóa để đối chiếu với bản Công bố mỹ phẩm có khớp nhau hay không.
Bộ hồ sơ Hải quan nhập khẩu bao gồm:
+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
+ Hợp đồng, invoice, packing list
+ Vận tải đơn
+ Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được Cục quản lý dược – Bộ y tế cấp số tiếp nhận và còn liệu lực
+ Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 01 bản chính hoặc C/O điện tử trong trường hợp muốn hưởng thuế ưu đãi nhập khẩu đặc biệt
Đó là những giấy tờ cần thiết nhất để làm thủ tục thông quan hải quan. Sau khi xuất trình đầy đủ hồ sơ, hải quan sẽ kiểm tra và thông quan tờ khai ngay tại thời điểm làm thủ tục hải quan.
5. Nhãn sản phẩm mỹ phẩm
Sau khi thông quan nhập khẩu hàng hóa, Quý Doanh nghiệp cần bổ sung nhãn phụ để đảm bảo các nội dung trên nhãn đầy đủ so với quy định trước khi đưa hàng hóa ra thị trường.
Thông tin đầy đủ trên nhãn phụ cần có:
+ Tên và chức năng của sản phẩm
+ Công thức thành phần hoàn chỉnh
+ Hướng dẫn sử dụng
+ Nước sản xuất (nơi sản xuất mỹ phẩm)
+ Tên và địa chỉ của công ty hoặc cá nhân chịu trách nhiệm bán sản phẩm (phải viết bằng tiếng Việt)
+ Trọng lượng hoặc khối lượng
+ Ngày sản xuất hoặc hạn sử dụng và hạn sử dụng tốt nhất trước ngày (DD / MM / YYYY) – để sản phẩm ổn định dưới 30 tháng, bắt buộc phải sử dụng hạn sử dụng.
+ Cảnh báo về an toàn sử dụng
+ Số lô sản xuất
6. Chuẩn bị hồ sơ hải quan hàng xuất khẩu
Doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân xuất khẩu mỹ phẩm cần chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan gồm các giấy tờ sau:
+ Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy,người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC;
+ 01 bản chụp hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán;
+ 01 bản chính Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm trong nước xuất khẩu;
+ 01 bản chính Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (CGMP-ASEAN);
+ 01 bản chụp chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về đầu tư khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;
+ Hợp đồng ủy thác chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;
1. Hồ sơ công bố mỹ phẩm
- Hồ sơ công bố mỹ phẩm bao gồm
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp
+ Phiếu công bố lưu hành mỹ phẩm
+ Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS
+ Giấy ủy quyền của chủ sở hữu cho Doanh nghiệp nhập khẩu
+ Bản thành phần phần trăm sản phẩm mỹ phẩm
+ Thông tin chi tiết về sản phẩm
2. Mã hs và thuế nhập khẩu mỹ phẩm
Mã HS (HS – Harmonized Commodity Description and Coding System) – là mã phân loại của hàng hóa được quốc tế quy chuẩn, dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa
Để xác định được đúng chính sách, các loại thuế , thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm, việc đầu tiên chúng ta phải xác định thành phần cấu tạo thực tế, kết quả giám định tại Cục kiểm định của Hải quan của sản phẩm để xác định được mã HS của mỹ phẩm muốn nhập khẩu. Hầu hết các mặt hàng mỹ phẩm nhập khẩu về Việt Nam có mã số hàng hóa thuộc tiểu mục 3304“Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân” và 3401 “sản phẩm làm sạch”.
3. Mã hs và thuế nhập khẩu mỹ phẩm
Mặt hàng Mỹ phẩm cũng được áp dụng Thuế Giá trị gia tăng (VAT) : 10% của Việt Nam và các mức thuế suất khác nhau tùy thuộc vào quốc gia muốn nhập khẩu.Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của mỹ phẩm hiện hành là dao động từ 10% đến 27%.
Các mặt hàng mỹ phẩm đều phải đóng 2 loại thuế dưới đây để lấy được hàng ra khi hàng đã ở bến cảng/ sân bay
Thuế nhập khẩu: Tiền thuế nhập khẩu phải nộp = Giá trị hàng x thuế suất nhập khẩu
Giá trị hàng hay trị giá hải quan: là giá trị lô hàng khi bạn khai báo làm thủ tục hải quan.
Thuế suất nhập khẩu: tính bằng phần trăm (%) dựa trên Biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất của Bộ tài chính ban hành
Để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, bạn cần có C/O form VK hoặ C/O form AK hoặc C/O form E. Tùy thị trường Quý doanh nghiệp muốn nhập khẩu mỹ phẩm, Logistics Solution tư vấn C/O form phù hợp
Thuế GTGT (VAT): Tiền thuế VAT = (Giá trị lô hàng + thuế nhập khẩu) x 10%
4. Thủ tục hải quan
Sau khi đã hoàn thiện Thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu, Quý Doanh nghiệp bắt đầu vận chuyển đơn hàng về tới Cảng. Hàng hóa nhập cảng . Quý doanh nghiệp cần làm khai báo và làm thủ tục thông quan Hải quan. Hàng hóa mỹ phẩm hay bị kiểm hóa để đối chiếu với bản Công bố mỹ phẩm có khớp nhau hay không.
Bộ hồ sơ Hải quan nhập khẩu bao gồm:
+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
+ Hợp đồng, invoice, packing list
+ Vận tải đơn
+ Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được Cục quản lý dược – Bộ y tế cấp số tiếp nhận và còn liệu lực
+ Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 01 bản chính hoặc C/O điện tử trong trường hợp muốn hưởng thuế ưu đãi nhập khẩu đặc biệt
Đó là những giấy tờ cần thiết nhất để làm thủ tục thông quan hải quan. Sau khi xuất trình đầy đủ hồ sơ, hải quan sẽ kiểm tra và thông quan tờ khai ngay tại thời điểm làm thủ tục hải quan.
5. Nhãn sản phẩm mỹ phẩm
Sau khi thông quan nhập khẩu hàng hóa, Quý Doanh nghiệp cần bổ sung nhãn phụ để đảm bảo các nội dung trên nhãn đầy đủ so với quy định trước khi đưa hàng hóa ra thị trường.
Thông tin đầy đủ trên nhãn phụ cần có:
+ Tên và chức năng của sản phẩm
+ Công thức thành phần hoàn chỉnh
+ Hướng dẫn sử dụng
+ Nước sản xuất (nơi sản xuất mỹ phẩm)
+ Tên và địa chỉ của công ty hoặc cá nhân chịu trách nhiệm bán sản phẩm (phải viết bằng tiếng Việt)
+ Trọng lượng hoặc khối lượng
+ Ngày sản xuất hoặc hạn sử dụng và hạn sử dụng tốt nhất trước ngày (DD / MM / YYYY) – để sản phẩm ổn định dưới 30 tháng, bắt buộc phải sử dụng hạn sử dụng.
+ Cảnh báo về an toàn sử dụng
+ Số lô sản xuất
6. Chuẩn bị hồ sơ hải quan hàng xuất khẩu
Doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân xuất khẩu mỹ phẩm cần chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan gồm các giấy tờ sau:
+ Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy,người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC;
+ 01 bản chụp hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán;
+ 01 bản chính Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm trong nước xuất khẩu;
+ 01 bản chính Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (CGMP-ASEAN);
+ 01 bản chụp chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về đầu tư khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;
+ Hợp đồng ủy thác chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;
(còn tiếp)